Điều kiện và thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú năm 2023

Việc sở hữu cho mình tâm thẻ tạm trú mang lại rất nhiều quyền lợi cho người nước ngoài, đó có thể được miễn visa khi nhập và xuất cảnh Việt Nam khi thẻ tạm trú còn hiệu lực hay được lưu trú tại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ tạm trú mà không phải gia hạn visa hay xuất cảnh vào Việt Nam… Vậy điều kiện để có được thẻ tạm trú như thế nào? Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có phức tạp hay không? Sau đây, Luật ILBS Law sẽ đưa ra những câu trả lời cụ thể cho Qúy khách hàng.

Cơ sở pháp lý: 

Contents

I. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú hiện nay bao gồm:

STT Đối tượng Ký hiệu Thời hạn
1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ NG3 Tối đa 5 năm
2. Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương LV1 Tối đa 5 năm
3. Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam LV2 Tối đa 5 năm
4. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. ĐT1 Tối đa 10 năm
5. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. ĐT2 Tối đa 5 năm
6. Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. ĐT3 Tối đa 3 năm
7.  Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam LS Tối đa 5 năm
8. Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam DH Tối đa 5 năm
9. Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam NN1 Tối đa 3 năm
10. Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam NN2 Tối đa 3 năm
11. Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam PV1 Tối đa 2 năm
12. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác LĐ1 Tối đa 2 năm
13. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. LĐ2 Tối đa 2 năm
14. Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam TT Tối đa 3 năm

Cần lưu ý:

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

– Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

II. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài muốn được cấp thẻ tạm trú cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực, chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.

– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc diện “chưa được nhập cảnh” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.

– Người nước ngoài có thông tin khai báo tạm trú trên trang Thông tin điện tử khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định.

– Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân.

– Công dân Việt Nam đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

III. Trình tự, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú năm 2023

Việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp phép thẻ tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:

Bước 2: Nộp hồ sơ:

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú.
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Bước 3: Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ

Bước 4: Nhận thẻ tạm trú

– Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.

– Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

–  Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

Hy vọng nội dung trên đây mà Luật ILBS Law gửi đến cho Qúy khách hàng sẽ mang lại cho Qúy khách những thông tin bổ ích. Nếu có vướng mắc liên quan đến vấn đề xin cấp hoặc cần sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú, Qúy khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline:0935.998.552 được được chúng tôi giải đáp kịp thời.

Chia sẻ trên mạng xã hội

Bình luận