Quy định về Nhãn hiệu tập thể năm 2023
Nhãn hiệu tập thể là loại nhãn hiệu được sử dụng khá nhiều ở Việt Nam, dành cho một tập thể các tổ chức, cá nhân cùng sử dụng nhãn hiệu đó cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình. Vậy, để giúp Qúy khách hàng hiểu rõ hơn về Nhãn hiệu tập thể, sau đây Luật ILBS Law sẽ gửi tới Qúy khách hàng bài viết Quy định về Nhãn hiệu tập thể. Mời Qúy khách hàng cùng theo dõi!
Cơ sở pháp lý:
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2005;
- Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009;
- Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2022.
Contents
1. Nhãn hiệu tập thể là gì?
Khoản 17 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định khái niệm về Nhãn hiệu tập thể như sau:
“Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó”.
Từ khái niệm này, có thể thấy Nhãn hiệu tập thể có các đặc điểm cơ bản sau:
– Thứ nhất, Nhãn hiệu tập thể cũng là nhãn hiệu được dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ.
– Thứ hai,Chủ thể sử dụng nhãn hiệu tập thể là các cá nhân, tổ chức trong cùng một tập thể sở hữu nhãn hiệu đó.
– Thứ ba, Chức năng của nhãn hiệu tập thể là dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
Qúy khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết: Nhãn hiệu nổi tiếng là gì?
2. Quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể
Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể
Căn cứ Điều 100 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2022. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
– Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
Cần lưu ý: Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể phải bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
- Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
- Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
- Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
- Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
– Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
– Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Về quy trình, thủ tục đăng ký nhãn hiệu tập thể, Qúy khách hàng tham khảo thêm bài viết: Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu đơn giản.
4. Sự khác biệt giữa nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận
Đối với nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu chứng nhận ngoài việc có điểm chung là đều dùng để phân biệt, hàng hóa dịch vụ thì sẽ có những sự khác biệt, cụ thể:
Tiêu chí so sánh | Nhãn hiệu tập thể | Nhãn hiệu chứng nhận |
Định nghĩa | Là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. | Là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. |
Chức năng | Phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của 01 tổ chức với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. | Dùng để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu. |
Chủ thể sở hữu | Là các tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. | Là tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, độ chính xác, độ an toàn của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. |
Chủ thể sử dụng | Chỉ có các thành viên thuộc tổ chức mới được sử dụng nhãn hiệu tập thể mà tổ chức đó đã đăng ký bảo hộ. | Cá nhân, tổ chức bất kỳ có hàng hóa, dịch vụ đáp ứng các điều kiện theo quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận và được sự cho phép sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đó từ chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận. |
Hy vọng những nội dung trên đây mà chúng tôi gửi tới Qúy khách hàng, sẽ giúp Qúy khách có được những thông tin bổ ích cho mình. Nếu có vướng mắc hoặc cần sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể, Qúy khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua các phương thức sau:
– Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0935.998.552 để được Luật sư tư vấn qua điện thoại.
– Tư vấn qua hòm thư điện tử (email): Quý Khách hàng có thể gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử ilbs.lawyer@gmail.com để được tư vấn, phản hồi qua thư điện tử.
– Tư vấn trực tiếp: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 0935.998.552 đặt lịch hẹn gặp Luật sư tại văn phòng để được tư vấn trực tiếp.
Bình luận