08/11/2022 In Kiến thức

Thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ

Theo quy định tại Luật chuyển giao công nghệ năm 2017, tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao phải thực hiện thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ trước khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ. Thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ được thực hiện như sau:

Contents

1. Những công nghệ hạn chế chuyển giao

Theo Điều 10 Luật chuyển giao công nghệ năm 2017, công nghệ hạn chế chuyển giao bao gồm:

– Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp sau đây:

+ Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;

+ Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

+ Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;

+ Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

+ Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;

+ Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;

+ Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.

– Hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau đây:

+ Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;

+ Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.

Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao đượcChính phủ quy định cụ thể tại Phụ lục II Nghị định 76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

– Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ;

– Văn bản về tư cách pháp lý của bên đề nghị: Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,…); bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện bên đề nghị; bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) đối với cá nhân tham gia chuyển giao công nghệ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

– Tài liệu giải trình về công nghệ;

– Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật;

– Tài liệu giải trình về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

3. Trình tự thực hiện

– Tổ chức, cá nhân (bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ) xem xét hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ  theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng các yêu cầu theo quy định, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản chấp thuận chuyển giao công nghệ.

+ Trường hợp từ chối, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư đã được thẩm định, lấy ý kiến công nghệ trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư thì không phải chấp thuận chuyển giao công nghệ.

Trên đây là nội dung về thủ tục chấp thuận chuyển giao công nghệ. Nếu có thắc mắc về vấn đề này Qúy khách hãy liên hệ ILBS Lawyer & Partner để được giải đáp.

Chia sẻ trên mạng xã hội

Bình luận