Thủ tục đăng ký chuyển đổi từ Hộ kinh doanh thành Doanh nghiệp Mới nhất hiện nay

Trong quá trình hoạt động, hộ kinh doanh muốn mở rộng kinh doanh có thể thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp. Thủ tục đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp được thực hiện như sau:

Contents

1. Hộ kinh doanh là gì?

Căn cứ theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”

Luật Doanh nghiệp 2020 không có quy định về hộ kinh doanh. Tuy nhiên, hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được pháp luật xem là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, nhưng hộ kinh doanh không được công nhận là một loại hình doanh nghiệp.

2. Hồ sơ đăng đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp

Theo khoản 2 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp bao gồm:

2.1. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành Doanh nghiệp tư nhân

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

2.2. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành Công ty hợp danh

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao các giấy tờ cần thiết sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.3. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành Công ty TNHH một thành viên

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ cần thiết sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.4. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần

– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

– Bản sao các giấy tờ cần thiết sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Nơi nộp hồ sơ chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp dựa trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh được  thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

4. Thời gian cấp GCN đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp GCN đăng ký doanh nghiệp cho hộ kinh doanh muốn chuyển đổi.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải tiến hành gửi bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp và bản chính GCN đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính để thực hiện việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh trước đây.

Trên đây là nội dung đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp. Nếu bạn đang cần đơn vị uy tín thực hiện thủ tục này hãy liên hệ tới chúng tôi.

Chia sẻ trên mạng xã hội

Bình luận