03/11/2022 In Kiến thức

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép Lao động cho người nước ngoài Mới nhất 2023

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định cụ thể tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 như sau:

Contents

Điều kiện cấp Giấy phép lao động

Bộ luật Lao động năm 2019 và các văn bản liên quan không quy định cụ thể về điều kiện cấp giấy phép lao động nhưng theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đủ các điều kiện sau:

a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định tại Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP cụ thể bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản nêu trên phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Đối với người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc thì phải có mộ trong các giấy tờ chứng minh sau:

– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định;

– Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

– Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

– Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

– Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

– Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

– Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.

5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng.

7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

8. Các giấy tờ khác liên quan đến N người lao động nước ngoài trong một số trường hợp nhất định:

– Đối với người lao động làm việc theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

– Đối với người lao động thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính,… phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

– Đối với người lao động là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

– Đối với người lao động chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử NLĐ nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

– Đối với người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

– Đối với người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

**Lưu ý: Các giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực.

Các giấy tờ quy định tại mục 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục cấp giấy phép lao động

Trước khi thực hiện nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp có sử dụng lao động nước ngoài có trách nhiệm phải xin văn bản chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi có văn bản chấp thuận về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động thực hiện tiến hành thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động như sau:

Bước 1: Chuẩn đầy đủ bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động theo quy định pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

– Nơi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại nơi mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc.

– Thời hạn: Trước ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày dự kiến người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Bước 3: Đến nhận kết quả cấp giấy phép lao động.

Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ tiến hành cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động sẽ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp sẽ căn cứ theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không vượt quá 02 năm:

– Theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

– Theo thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

– Theo thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

Trên đây là thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu bạn còn thắc mắc hãy liên hệ tới 0935.998.552 để chúng tôi giải đáp.

 

Chia sẻ trên mạng xã hội

Bình luận