Thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư năm 2023
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Trong khoảng thời gian này, Nhà đầu tư có thể thực hiện thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. Vậy, thủ tục này được thực hiện như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé!
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Contents
1. Các trường hợp ngừng hoạt động dự án đầu tư
Đối với việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư có các trường hợp được quy định tại Điều 47 Luật Đầu tư 2020 như sau:
– Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.
– Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
+ Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
+ Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
+ Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
+ Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;
+ Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng, ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời gian ngừng hoạt động dự án đầu tư
Khoản 2 Điều 56 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư, theo đó:
– Tổng thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng.
– Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
Lưu ý: Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không quá 12 tháng.
3. Thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư
a, Hồ sơ ngừng hoạt động dự án đầu tư theo quy định
– Thông báo tạm ngừng thực hiện dự án theo mẫu;
– Biên bản họp, quyết định về việc tạm ngừng thực hiện dự án;
– Uỷ quyền thực hiện ngừng hoạt động dự án đầu tư.
b, Thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đã nêu ở Mục a.
Bước 2: Nộp hồ sơ ngừng hoạt động dự án đầu tư và xử lý hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư
– Trường hợp tự quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư gửi thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định. Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan;
– Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì cơ quan đó căn cứ ý kiến của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư và thông báo cho các cơ quan liên quan và nhà đầu tư.
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền về các lĩnh vực quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư lập biên bản trước khi quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Lưu ý: Đối với việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết của trọng tài, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, phán quyết có hiệu lực pháp luật của trọng tài để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần của dự án đầu tư;
– Đối với dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Bước 3: Căn cứ theo thời gian trên giấy biên nhận hồ sơ, nhà đầu tư đến nhận kết quả thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư.
4. Dịch vụ ngừng hoạt động dự án đầu tư của Luật ILBS Law
Luật ILBS Law tự hào là đơn vị có thế mạnh trong lĩnh vực đầu tư. Chúng tôi cung cấp dịch vụ ngừng hoạt động dự án đầu tư cho Qúy khách hàng có nhu cầu. Các công việc mà chúng tôi sẽ thực hiện:
– Tư vấn quy trình, điều kiện, hồ sơ, thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư
– Đại diện Quý khách thực hiện toàn bộ thủ tục và nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Qúy khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trên đây là nội dung về thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư mà Luật ILBS Law đã tổng hợp để gửi tới quý khách hàng. Để được giải đáp các vướng mắc có liên quan và sử dụng dịch vụ, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0935.998.552.
Bình luận