3 Bước thực hiện thủ tục sáp nhập doanh nghiệp Nhanh nhất hiện nay
Sáp nhập doanh nghiệp là gì? Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục sáp nhập doanh nghiệp ra sao? Trong bài viết này, Công ty ILBS Law & Partners sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về vấn đề này.
Contents
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
1. Sáp nhập doanh nghiệp là gì?
– Theo quy định tại khoản 1, Điều 201 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về sáp nhập doanh nghiệp là việc “Một hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.”
– Việc sáp nhập chỉ được thực hiện đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần và Công ty hợp danh. Công ty sau khi bị sáp nhập sẽ chấm dứt sự tồn tại.
– Các công ty thực hiện việc sáp nhập phải bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Cạnh tranh về sáp nhập công ty.
2. Trình tự sáp nhập doanh nghiệp

Việc sáp nhập doanh nghiệp được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Các công ty liên quan chuẩn bị hợp đồng sáp nhập và dự thảo Điều lệ công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải gồm các nội dung chủ yếu sau:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận sáp nhập;
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập;
– Thủ tục và điều kiện sáp nhập;
– Phương án sử dụng lao động;
– Cách thức, thủ tục, thời hạn và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập;
– Thời hạn thực hiện sáp nhập.
Bước 2: Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty liên quan thông qua hợp đồng sáp nhập, Điều lệ công ty nhận sáp nhập và tiến hành đăng ký DN công ty nhận sáp nhập. Hợp đồng sáp nhập phải được gửi đến tất cả chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.
Hồ sơ thủ tục bao gồm:
– Hợp đồng sáp nhập;
– Biên bản họp và Quyết định của công ty nhận sáp nhập thông qua hợp đồng sáp nhập;
– Biên bản họp và Quyết định của của công ty bị sáp nhập thông qua hợp đồng sáp nhập. Trừ trường hợp công ty nhận sáp nhập chiếm từ 65% phần vốn góp, cổ phần có quyền biểu quyết của công ty bị sáp nhập;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ĐKDN hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị sáp nhập;
– Thông báo thay đổi nội dung ĐKDN (trường hợp có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp) hoặc Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu).
Bước 3: Nộp hồ sơ hợp nhất doanh nghiệp và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty sáp nhập tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi DN nhận sáp nhận đặt trụ sở.
– Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN cho công ty nhận sáp nhập và tiến hành cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị sáp nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký DN cho công ty nhận sáp nhập.
3 Bước thực hiện thủ tục Hợp nhất công ty Nhanh nhất hiện nay
3. Hậu quả pháp lý sau khi sáp nhập doanh nghiệp
Việc sáp nhập doanh nghiệp sẽ để lại các hậu quả pháp lý sau:
– Sau khi công ty nhận sáp nhập đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại;
– Công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập. Các công ty nhận sáp nhập đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, và lợi ích hợp pháp của các công ty bị sáp nhập theo hợp đồng sáp nhập.
Trên đây là nội dung về thủ tục sáp nhập doanh nghiệp mà chúng tôi tổng hợp, nếu có thắc mắc liên hệ 0935 998 552 để được ILBS Law & Partners giải đáp.
Bình luận